2/9/08

SỐNG THIỀN (5)

GIẢI THÍCH BÁT THÁNH ÐẠO

1) CHÁNH KIẾN (samma ditthi)

Sự hiểu biết chánh đáng, tức là hiểu biết Bốn Chân Lý Cao Thượng:

- Chân lý về sự đau khổ (Khổ)
- Chân lý về nguy
ên nhân của đau khổ (Tập)
- Chân lý về sự chấm dứt đau khổ (Diệt)
- Chân lý về con đường dẫn tới sự chấm dứt đau khổ (
Ðạo)

2) CHÁNH TƯ DUY (samma sankappa)

Tức là những tư tưởng chánh đáng không có:

- Tham: bị dính níu
- Sân: có ác ý
- Si: chấp ngã chấp pháp, lợi mình hại người

3) CHÁNH NGỮ (samma vaca)

Lời nói chánh đáng, tức là tránh:

- nói dối
- nói xấu
- lời ác (làm người khác đau khổ hay bực tức)
- nói tầm ph
ào, nói tục tĩu

4) CHÁNH NGHIỆP (samma kammanta)

Hành động chánh đáng, tức là tránh:

- giết hại (sát)
- trộm cắp (đạo)
- t
à dâm (dâm)

5) CHÁNH MẠNG (samma ajiva)

Nghề nghiệp chánh đáng, tức là tránh:

- buôn bán khí giới
- buôn người (nô lệ, đĩ điếm, vv...)
- bán thịt súc vật hay nuôi súc vật để ăn thịt
- bán chất say (rượu, thuốc hút, ma túy, vv...)
- bán chất độc

6) CHÁNH TINH TIẾN (samma vayama)

Sự cố gắng chánh đáng, tức là:

- loại trừ điều xấu đã xảy ra (sám hối, sửa chữa lỗi lầm)
- ngăn ngừa điều xấu chưa tới
- mở mang điều tốt chưa tới
- phát triển điều tốt đ
ã có

7) CHÁNH NIỆM (samma sati)

Sự nhớ tưởng chánh đáng, tức là sự tỉnh giác đối với:

- thân thể
- cảm xúc
- tâm hành (khuynh hướng của bản tâm)
- ý niệm, tư tưởng, quan niệm và đối tượng của tâm (dhammas: pháp)

8) CHÁNH ÐỊNH (samma samadhi)

Sự tập trung chánh đáng, tức tập trung tâm ý mà không chấp tướng hay nhằm mục tiêu sái quấy - tức không phải tà định.

-ooOoo-

TỪ VỰNG TIẾNG PALI

Anapanasati: quán hơi thở, một hình thức thiền định

Anicca: vô thường, biến dịch, thay đổi

Ajiva: vô minh, tức sự ngu tối về Bốn Chân Lý Cao Thượng.

Brahma Viharas: sự an trú trong bốn vô lượng tâm (Từ, Bi, Hỉ, Xả)

Bojjhanga: bảy yếu tố cần thiết cho sự giác ngộ (Thất Bồ Ðề Phần), trong đó Tỉnh Giác là yếu tố đầu tiên.

Citta-nupassana: sự quán sát tâm ý (quán tâm)

Dhamma: chân lý, giáo pháp, sự chánh đáng, học thuyết, thiên nhiên, pháp (mọi sự mọi vật)

Dhamma-nupassana: sự quán đối tượng của tâm/ trí thức

Dukkha: sự khổ, đối nghịch, bất toàn

Jhanic Samadhi: tình trạng xuất thần trong đó tâm hoàn toàn đắm chìm trong một đối tượng duy nhất, vô tưởng định.

Karuna: lòng Bi, tâm muốn ban vui cứu khổ

Kaya-nupassana: quán sát thân thể, quán thân

Khanikha Samadhi: sự tập trung tức khắc của tâm (có tính tạm thời), định hiện tiền, định tạm thời của các lối tu Sinh Hoạt Thiền.

Magga: đạo, con đường

Maya: ảo giác, lầm lạc.

Metta: tình thương vô biên và vô điều kiện, lòng Từ

Moha: sự ngu tối, vô minh

Mudita: sự chia vui, không ghen ghét, đức Hỉ

Nibbana: Niết-bàn, chân lý tối hậu, chân lý tuyệt đối, sự vô vi

Nirodha: sự chấm dứt đau khổ

Panna: tuệ giác, trí tuệ

Samadhi: định sâu, sự tập trung trong thiền cao cấp, tam- muội, tam-ma-đề

Samatha: tu Chỉ, luyện tâm tập trung

Samma Kammanta: Chánh Nghiệp, hành động đúng đắn

Samudhaya: Tập, nguyên nhân của đau khổ

Satipathana: tu tập tỉnh giác, thiền quán tâm

Tadanga Nirodha: sự tạm dừng đau khổ

Theravada: nghĩa đen là 'Trường Phái Trưởng Lão', hình thức chính thống, nguyên thủy của Phật giáo đang thịnh hành ở Tích-lan, Miến-điện, Thái-lan, Lào và Cao-miên - gọi là Phật giáo Nguyên thủy.

Upekha: tâm Bình Thản, Bình Ðẳng Tâm, tâm Xả

Vipassana: thiền quán, thiền minh sát

-ooOoo-

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét